Cách tính lưu lượng gas tiêu thụ của 1 đầu đốt gas như thế nào
Bạn là một nhà thầu xây dựng cấp gas công nghiệp đang nhận cả một dự án, bạn có hệ thống cấp gas trong đó có các phụ tải bếp, Hay một thiết bị đốt sinh nhiệt chỉ có ký hiệu công suất sinh nhiệt là KCAL.
Vậy cách tính lưu lượng gas thế nào ?
Nhưng nếu chỉ dựa vào KCAL chúng ta không thể tính được lượng gas sử dụng trong một giờ của 1 thiết bị. Vì bạn biết rằng KCAL là đơn vị đo năng lượng. Còn KG là đơn vị đo khối lượng, Vậy nhưng trong thực tế chúng ta phải chuyển đổi được ra KG gas tiêu thụ để tính toàn đặt số lượng bình gas trên một hệ thống gas.
Với vấn đề này chúng ta có thể tham khảo thêm về công suất sinh nhiệt của gas và các chất liệu sinh nhiệt như sau :
Bảng 2 – Nhiệt trị của LPG và một số loại nhiên liệu, năng lượng
TT | Nhiên liệu, năng lượng | Nhiệt lượng có ích (Kcal/kg) | Nhiệt lượng toàn phần (Kcal/kg) |
1 | Propane | 11 000 | 11 900 |
2 | Butane | 10 900 | 11 800 |
3 | Acetylene | 11 530 | 11 950 |
4 | Hydrogen | 28 800 | 34 000 |
5 | Dầu FO | 9 880 | 10 500 |
6 | Dầu DO | 10 250 | 10 900 |
7 | Dầu hỏa | 10 400 | 11 100 |
8 | Xăng | 10 500 | 11 300 |
9 | Than củi | 7 900 | 8 050 |
10 | Than | 4 200 8 100 | 4 400 8 300 |
11 | Than cốc | 5 800 | 5 850 |
12 | Củi | 1 800 | 2 200 |
13 | Điện | 860 Kcal/KW.h |
- GIẢI THÍCH BẢNG TÍNH LƯU LƯỢNG GAS BẢNG TRÊN ?
Như trên ta có thể thấy thành phần Butane và Propane Với tỉ lệ của gas là 50/50 mức độ sinh nhiệt trên 1kg của gas là khoảng 11.000 KCAL. Suy ra dựa vào công suất sinh nhiệt của thiết bị ghi trên nhãn mác dựa vào bảng trên chúng ta có cách tính lưu lượng gas ra được công suất tiêu thụ trên 1h của hệ thống gas.